縻 中 漫 興
鐘 子 援 琴 操 南 音
莊 錫 病 中 猶 越 吟
四 海 風 塵 家 國 淚
十 旬 牢 獄 死 生 心
平 章 遺 恨 何 時 了
孤 竹 高 風 不 可 尋
我 有 寸 心 無 與 語
鴻 山 山 下 桂 江 深。
阮攸 Nguyễn Du
Thơ Việt Nam
Phiên âm:
Mỵ trung mạn hứng
Chung Tử viên cầm tháo Nam âm
Trang Tích bệnh trung do Việt ngâm
Tứ hải phong trần gia quốc lệ
Thập tuần lao ngục sinh tâm
Bình Chương di hận hà thời liễu
Cô Trúc cao phong bất khả tầm
Ngã hữu thốn tâm vô dữ ngữ
Hồng sơn sơn hạ Quế giang thâm.
Việt dịch:
Nghĩ lung trong ngục
Trang Tích bệnh rên âm ngữ Việt
Cầm đàn Chung Tử dạo Nam âm
Bốn phương gió bụi rơi lệ nước
Lao ngục mười tuần sống chết tâm
Bình Chương di hận bao giờ hết?
Cô Trúc thanh cao không thể tầm
Ta có tấc lòng không tỏ được
Sâu như sông Quế dưới non Hồng!
Phổ Đồng
0 nhận xét