黃鶴樓
昔人已乘黃鶴去,
昔人已乘黃鶴去,
此地空餘黃鶴樓。
黃鶴一去不復返,
白雲千載空悠悠。
晴川歷歷漢陽樹,
芳草萋萋鸚鵡洲。
日暮鄉關何處是,
煙波江上使人愁。
崔顥 Thôi hiệu
Thơ Trung quốc
Phiên âm:
Hoàng hạc lầu
Tích nhân dĩ thừa hoàng hạc khứ,
Thử địa không dư Hoàng Hạc lâu .
Hoàng hạc nhất khứ bất phục phản,
Bạch vân thiên tải không du du.
Tình xuyên lịch lịch Hán Dương thụ,
Phương thảo thê thê Anh Vũ châu.
Nhật mộ hương quan hà xứ thị,
Yên ba giang thượng sử nhân sầu.
Việt dịch:
Làu Hoàng hạc
Người xưa cỡi hạc đi rồi
Để cho lầu hạc nơi này trống không.
Hạc vàng đi mãi không hoàn
Nghìn năm mây trắng vẫn còn bay bay.
Hán Dương sông tạnh cây bày
Bãi xanh Anh Vũ rậm dày cỏ thơm.
Quê nhà đâu nhĩ hòang hôn?
Trên sông khói sóng khiến buồn người ta!
Phổ Đồng
0 nhận xét